Đường cao trong tam giác – [Định nghĩa][Tính chất][Công Thức tính độ dài]
Ibaitap: Cùng ibaitap qua bài [Định nghĩa] [Tính chất] [Công Thức tính độ dài] của Đường cao trong tam giác cùng tổng hợp lại các kiến thức về đường cao trong tam giác và hướng dẫn lời giải chi tiết bài tập áp dụng.
Xem Thêm:
Contents
Đường cao trong tam giác là đường thẳng từ đỉnh tam giác hạ vuông góc xuống cạnh đối diện. Trong một tam giác có 3 đường cao và chúng đồng quy với nhau tại 1 điểm.
Ví dụ: △ABC trên có 3 đường cao được hạ từ 3 đỉnh A, B, C: AK, CQ, BN và chúng giao nhau tại O.
Ba đường cao trong tam giác đồng quy với nhau tại 1 điểm, điểm đó gọi là trực tâm của tam giác.
Ví dụ: △ABC trên có 3 đường cao AK, CQ, BN và chúng đồng quy tại O, O là trực tâm △ABC.
Chú ý: Không chỉ ở tam giác thường mà ở dạng tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều cũng có đường cao và tính chất của đường cao vẫn giữ nguyên.
Đối với tam giác vuông đường cao của tam giác có tính chất là:
Trong một tam giác vuông, đường cao của tam giác là hai cạnh bên góc vuông của tam giác đó và một đường cao hạ từ đỉnh góc vuông, và 3 đường cao đồng quy tại chính đỉnh góc vuông đó.
Ví dụ: △ABC vuông tại B có 3 đường cao là AB, BC, BM chúng đồng quy tại B.
Đường cao trong tam giác cân hạ từ đỉnh cân xuống cạnh đáy vừa là đường trung tuyến, đường trung trực, đường phân giác.
Đường cao trong tam giác đều hạ 3 đỉnh đều là đường trung tuyến, đường trung trực, đường phân giác.
Có 5 cách tính độ dài đường cao của một tam giác
Công thức tính độ dài đường cao của một tam giác bằng diện tích tam giác nhân 2 rồi chia cho cạnh đáy tương ứng với chiều cao đó:
$$h = {S \over a}$$
Trong đó:
Công thức tính độ dài đường cao của một tam giác ta có thể sử dụng công thức Heron đã được chứng minh:
$$h_a = 2. {\sqrt {p.(p -a).(p-b).(p-c)}\over a}$$
Trong đó:
Đường cao tam giác đều có độ dài bằng nhau, áp dụng định lý Heron ta có công thức tính đường cao trong tam giác đều:
$$h = {a \sqrt3\over 2}$$
Trong đó:
Áp dụng công thức Pitago trong tam giác ta có công thức tính đường cao trong tam giác cân là:
$$h^2 = {a^2 }-{b^2\over 4}$$
Trong đó:
Áp dụng công thức tính cạnh và đường cao trong tam giác vuông, ta có công thức tính đường cao trong tam giác vuông là:
\(a^2 = {b^2 + c^2}\)
\(b^2 = {a.b’}\) và \(c^2 = {a.c’}\)
\(a.h = {b.c}\)
\(h^2= {b’.c’}\)
\({1\over h^2} = {1\over b^2} + {1\over c^2}\)
Trong đó:
IV. BÀI TẬP MINH HỌA VỀ CÔNG THỨC ĐỘ DÀI CỦA ĐƯỜNG CAO
Ví dụ: Cho hình △ABC vuông tại A có đường cao AH (H ∊ BC), biết BH= 9m, BC= 25m. Tính độ dài các đường cao trong △ABC?
Lời giải tham khảo:
H ∊ BC mà BH= 9m, BC= 25m
⇒ CH= 25 – 9 = 16 (m)
Áp dụng công thức tính cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
*) AH² = BH x CH = 9 x 16 = 144
⇒ AH = 12 (m)
*) AB² = BC x BH = 25 x 9 = 225
⇒ AB = 15 (m)
*) AC² = BC x CH = 25 x 16 = 400
⇒ AC = 20 (m)
Vậy độ dài 3 đường cao trong △ABC vuông tại A: AB, AC, AH lần lượt là 15m, 20m, 12m.
Bạn đang xem bài viết: [Định nghĩa][Tính chất][Công Thức tính độ dài]. Thông tin do Wingroup VN chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.
About admin