Số thứ tự trong tiếng Anh là gì? Vẫn rất nhiều bạn nhầm lẫn số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh như thế nào? Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh ra sao? Các bạn hãy cùng Blog OLP tiếng Anh tìm hiểu các nội dung trên qua bài viết sau nhé.
Vẫn rất nhiều người tưởng rằng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh là một. Tuy nhiên, 2 khái niệm này lại hoàn toàn khác nhau. Cách đọc, cách viết và cách sử dụng đều khác nhau.
Vậy số thứ tự trong tiếng Anh là gì? Số thứ tự trong tiếng Anh được dùng để xếp hạng, trình tự. Còn số đếm được dùng để đếm số lượng.
Chúng ta cùng theo dõi một số ví dụ trong bảng dưới đây. Các thông tin này sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh.
Contents
Cách đọc số đếm trong tiếng Anh thường sẽ theo quy luật. Tuy nhiên các số hàng đơn vị sẽ có cách đọc riêng. Cụ thể cách đọc và viết số đếm theo hướng dẫn sau đây:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
one | two | three | four | five | six | seven | eight | nine | ten | eleven | twelve |
Chúng ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau:
Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.
Lưu ý riêng số 13 và 15 sẽ có khác biệt. Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen).
Với các số hàng chục , bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau. Ví dụ: twenty – 20, thirty – 30, fourty – 40,…, ninety – 90.
Với các số ghép, bạn đọc số hàng chục xong ghép cùng số đằng sau. Ví dụ: twenty one – 21, sixty five – 65, eightty seven – 87…
Cách đọc số đếm hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ tương tự như hàng chục. Bạn thay thế đuôi “ty” của hàng chục bằng các đuôi tương ứng như sau:
Hàng trăm: sử dụng đuôi hundred
Hàng nghìn: sử dụng đuôi thousand
Hàng tỷ: sử dụng đuôi Billion
Số đếm được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp sau:
Ví dụ: I havie five lovey dogs
Dịch nghĩa: Tôi có 5 con chó đáng yêu
Ví dụ: I am seventeen years old
Dịch nghĩa: Tôi mười bảy tuổi
Ví dụ: My phone number is zero double one – triple eight – triple nine.
Dịch nghĩa: Số điện thoại của tôi là 0911888999
Ví dụ: She was born in nineteen ninety-three
Dịch nghĩa: Cô ấy sinh năm 1993
Tham khảo: Pick up nghĩa là gì? Định nghĩa và cấu trúc của pick up
Cách đọc và cách viết số thứ tự trong tiếng Anh
Về cơ bản, cách đọc và cách viết số thứ tự trong tiếng Anh sẽ theo cấu trúc sau:
Số thứ tự = số đếm + th
Ví dụ:
Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc thù sẽ có cách đọc và viết khác. Bạn cần lưu ý các số như sau:
Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100
Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100 đã được mô tả ở trên. Các bạn cùng tham khảo chi tiết hơn qua bảng sau nhé.
Ví dụ: You are the first one that I have called for help
Dịch nghĩa: Bạn chính là người đầu tiên tôi gọi điện nhờ giúp đỡ
Ví dụ: I live on the seventh floor
Dịch nghĩa: Tôi sống ở tầng 7
Ví dụ: Monday, April 15th , 2022
Dịch nghĩa: Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2022
Nếu bạn đang băn khoăn về số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Hi vọng các thông tin Blog OLP mang lại sẽ hữu ích với các bạn. Các bạn hãy chia sẻ để bạn bè của mình cùng học nhé.
Tham khảo: Besties là gì? Những câu nói hay về tình bạn trong tiếng Anh
Các tìm kiếm liên quan đến số thứ tự trong tiếng Anh:
Bạn đang xem bài viết: Cách Đọc Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh. Phân Biệt Số Đếm Và Số Thứ Tự?. Thông tin do Wingroup VN chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.
About admin